Bảo hiểm xe máy VNI là gì?
Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng không (VNI) đã và đang là một trong các thương hiệu bảo hiểm phi nhân thọ có uy tín trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam.
Hiện nay mạng lưới của VNI có mặt tại hầu khắp các tỉnh, thành trên toàn quốc, với 45 Công ty bảo hiểm thành viên, 01 Văn phòng Đại diện Miền Nam, hàng trăm phòng kinh doanh khu vực, hệ thống đại lý và hơn 1.500 CBNV, mở rộng hợp tác với nhiều đối tác, ngân hàng lớn, trạm đăng kiểm, bệnh viện..
Trong các trường hợp xe máy của bạn bị cháy nổ hay mất cắp thì gói sản phẩm Bảo hiểm vật chất xe mô tô – xe gắn máy của VNI sẽ bù đắp những khoản chi phí khắc phục thiệt hại này, hỗ trợ bạn về tài chính và yên tâm trong việc sử dụng xe máy của mình.
Các bước mua bảo hiểm xe máy online tại VNI
Bước 1: Nhập thông tin cơ bản
Bước 2: Tính phí bảo hiểm
Thông tin phí bảo hiểm bao gồm:
- Phí bảo hiểm vật chất (gồm VAT): tùy vào từng loại xe
- Phí bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe (miễn VAT): tùy vào số người tham gia
Bước 3: Thông tin người được bảo hiểm
Bước 4: Tóm tắt đơn hàng
Bước 5: Xác nhận thanh toán
Bước 6: Nhận giấy chứng nhận bảo hiểm xe máy điện tử qua Email hoặc tín nhắn điện thoại SMS
Mua bảo hiểm xe máy cần giấy tờ gì?
Các loại hình bảo hiểm xe máy: bảo hiểm xe máy tự nguyện và bảo hiểm xe máy bắt buộc.
Làm thế nào biết được mua bảo hiểm xe máy cần giấy tờ gì? Đầu tiên các bạn phải biết là trên bảo hiểm xe máy gồm có những thông tin gì như là:
- Tên chủ xe máy
- Địa chỉ
- Điện thoại
- Số biển kiểm soát/ Số khung/ Số máy
- Loại xe
Từ đó biết được những giấy tờ cần mang theo là:
- Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước
- Giấy đăng ký xe
Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu tiền?
Thông tin giá bảo hiểm xe máy hiện nay cho chủ sở hữu phương tiện xe máy cần biết như sau. Theo thông tư số 22/2016/TT-BTC của bộ tài chính thì mức giá bảo hiểm xe máy sẽ là:
- Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc trở xuống: 55.000 VNĐ/năm
- Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc: 60.000 VNĐ/năm
- Xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự: 290.000 VNĐ/năm
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng).
Các gói bảo hiểm xe máy VNI
Bảo hiểm bắt buộc TNDS xe mô tô – xe máy
Đối tượng bảo hiểm
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
Phạm vi bảo hiểm
- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
- Thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.
Mức trách nhiệm bảo hiểm
- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người: 150 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
Thời hạn bảo hiểm
- Khách hàng có thể lựa chọn thời hạn bảo hiểm từ 1 năm – 3 năm.
Phí bảo hiểm bắt buộc xe máy VNI
Mô tô 2 bánh:
- Từ 50 cc trở xuống, xe máy điện: 55.000 đồng/năm.
- Trên 50 cc: 60.000 đồng/năm.
Xe mô tô 3 bánh: 290.000 đồng/năm.
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự:
- Xe máy điện: 55.000 đồng/ năm.
- Các loại xe còn lại: 290.000 đồng/năm.
(Giá trên chưa bao gồm 10% thuế VAT).
Bảo hiểm Tai nạn người ngồi trên xe máy
Đối tượng bảo hiểm
Lái xe những người được chở trên xe (gọi chung là Người được bảo hiểm).
Phạm vi bảo hiểm
Người được bảo hiểm bị thiệt hại về thân thể khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Mức trách nhiệm bảo hiểm
Chủ xe có thể lựa chọn tham gia số tiền bảo hiểm từ 1 triệu đồng/người/vụ đến 10 triệu đồng/người/vụ.
Bảo hiểm vật chất xe mô tô – xe gắn máy
Đối tượng bảo hiểm
VNI nhận bảo hiểm vật chất các loại xe mô tô, xe gắn máy đáp ứng đồng thời các điều kiện sau.
- Xe mô tô – xe gắn máy có đăng ký hợp lệ theo quy định của Pháp luật hoặc chưa làm thủ tục đăng ký theo quy định nhưng có hợp đồng/Hóa đơn mua bán.
- Xe mô tô – xe gắn máy tại thời điểm tham gia bảo hiểm có giá trị không thấp hơn 10 triệu đồng, thời gian sử dụng không quá 06 năm.
Phạm vi và quyền lợi bảo hiểm
VNI bồi thường cho chủ xe những tổn thất, thiệt hại vật chất của xe do các nguyên nhân sau đây:
- Cháy, nổ: VNI chi trả số tiền bồi thường theo giá trị thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất nhưng không vượt quá 100% số tiền bảo hiểm.
- Mất cắp tại các điểm trông giữ xe theo quy định: VNI chi trả số tiền bồi thường theo giá trị thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất nhưng không vượt quá 100% số tiền bảo hiểm.
- Mất cắp tại Nhà, nơi cư trú; Bị cướp: VNI chi trả số tiền bồi thường theo giá trị thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất nhưng không vượt quá 80% số tiền bảo hiểm.
Phí bảo hiểm vật chất xe máy VIN
Phí bảo hiểm = 1% x Số tiền bảo hiểm |
Số tiền bảo hiểm: là số tiền bên mua bảo hiểm yêu cầu bảo hiểm cho xe, số tiền bảo hiểm không được lớn hơn giá thị trường của xe.
Tra cứu giấy chứng nhận bảo hiểm xe máy VNI
Tra cứu ấn chỉ xe máy tại địa chỉ website online áp dụng cho trường hợp khách hàng có MÃ TRA CỨU nhận qua Email hoặc Số điện thoại khi mua bảo hiểm online.
Bạn cần thực hiện các bước dưới đây:
Bước 1: Lấy mã tra cứu thông qua email đã đăng ký nhận Giấy chứng nhận bảo hiểm (GCNBH)
Bước 2: Để Tra cứu GBCNBH xe máy truy cập vào website theo Link:
https://tracuu.bhhk.vn/AnchiOnline/xemay/
Bước 3: Trên giao diện website Tra cứu GCNBH bạn nhập Mã tra cứu (là dãy số và chữ đã có tại bước 1) sau đó bấm Tra cứu.
Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về ấn chỉ đã cấp:
Thông tin về nơi cấp ấn chỉ, Thông tin về khách hàng, Thông tin về xe tham gia bảo hiểm.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin, hướng dẫn tra cứu Giấy chứng nhận bảo hiểm VNI, liên hệ Tổng đài CSKH VNI: 1900 96 96 90