Mục lục - nội dung
Có nên mua bảo hiểm ô tô Vietinbank (VBI) online?
Theo quy định mới của Chính phủ, từ ngày 01/03/2021, Giấy chứng nhận bảo hiểm bản điện tử được áp dụng song song với thẻ giấy chứng nhận bảo hiểm bản cứng và có giá trị tương đương nhau.
Giấy Chứng Nhận (GCN) điện tử sẽ được Vietinbank (VBI) gửi tới email/SMS mà bạn đã đăng ký thông tin khi mua bảo hiểm xe máy online. Khách hàng có thể tra cứu giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử tại website công ty.
Trên GCN có mã code để tra cứu thông tin xe và chủ xe. Khi được yêu cầu xuất trình giấy tờ, bạn cung cấp GCN điện tử hoặc mã Code để CSGT quét tra cứu thông tin.
Đăng ký mua bảo hiểm xe ô tô VBI online:
Bảo hiểm xe ô tô Vietinbank (VBI)
Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô VBI
Là bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới khi tham gia giao thông. Khi mua bảo hiểm ô tô xe máy bắt buộc VBI, bạn và tài sản của bạn sẽ được bảo vệ trước những tai nạn giao thông có thể xảy ra.
Tiện ích sử dụng
- Nhận giấy chứng nhận điện tử tại địa chỉ email/SMS bạn đăng ký. Khi được yêu cầu xuất trình giấy tờ, bạn cung cấp GCN điện tử hoặc mã Code để CSGT quét tra cứu thông tin.
- Khi có tai nạn xảy ra, chụp ảnh hiện trường và tình trạng tổn thất của xe và khai báo bồi thường trực tiếp trên app My VBI.
- Nhận được bồi thường siêu tốc qua app My VBI trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi VBI nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Đối tượng bảo hiểm
Chủ xe ô tô tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phạm vi bảo hiểm
Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
Loại trừ bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
- Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.
- Lái xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.
- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
- Chiến tranh, khủng bố, động đất.
- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô:
Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô
Bảo hiểm vật chất xe ô tô VBI (BH thân vỏ xe)
Đối tượng bảo hiểm: Xe ô tô cá nhân
Phạm vi bảo hiểm
- Đâm va, lật đổ, rơi; chìm; hỏa hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào;
- Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ, lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;
- Mất trộm, bị cướp toàn bộ xe;
- Ngoài ra VBI còn thanh toán: Các chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và cứu hộ xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm; Chi phí giám định tổn thất thuộc trách nhiệm của VBI
Số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm (giá thị trường)
VBI xác định của giá trị của xe tham gia bảo hiểm theo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam công bố. Nếu cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam không có giá trị cho loại xe có yêu cầu bảo hiểm thì xác định như sau:
Đối với xe mới (100%), giá trị của xe là giá bán xe do các hãng sản xuất trong nước công bố tại thị trường Việt Nam, hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế theo quy định Nhà nước.
Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe. Đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu.
Tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định như sau:
- Thời gian đã sử dụng từ 01 năm trở xuống: 100%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến hết 03 năm: 85%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 03 năm đến hết 06 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 06 năm đến hết 10 năm: 55%
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 40%
Thời gian đã qua sử dụng được tính: Từ năm đăng ký lần đầu đến năm tham gia bảo hiểm (đối với xe sản xuất tại Việt Nam) hoặc số năm tính theo năm sản xuất đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng.
Bảng tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất xe ô tô VBI:
Loại xe | Thời gian sử dụng xe | Tỷ lệ phí (%STBH) |
Rơ mooc
Sơ mi rơ mooc |
Dưới 03 năm | 0.86 |
Từ 03 năm đến dưới 06 năm | 1 | |
Từ 06 năm đến dưới 10 năm | 1.14 | |
Từ 10 năm đến 15 năm | 1.43 | |
Trên 15 năm | 1.43 | |
Xe không kinh doanh vận tải: xe chở tiền, xe vệ sinh, xe cá nhân, gia đình, các loại xe chở hàng cho chính đơn vị đó | Dưới 03 năm | 1.29 |
Từ 03 năm đến dưới 06 năm | 1.43 | |
Từ 06 năm đến dưới 10 năm | 1.57 | |
Từ 10 năm đến 15 năm | 1.71 | |
Trên 15 năm | 1.71 | |
Xe kinh doanh vận tải hàng hóa: xe chở xăng dầu, nhựa đường, xe bơm bê tông, trộn bê tông, xe tải ben, xe tải thùng, xe téc chở xi măng, xe tải gắn cầu, xe cứu hộ, xe tập lái
Xe vừa chở người vừa chở hàng có kinh doanh vận tải |
Dưới 03 năm | 1.57 |
Từ 03 năm đến dưới 06 năm | 1.71 | |
Từ 06 năm đến dưới 10 năm | 1.86 | |
Từ 10 năm đến 15 năm | 2 | |
Trên 15 năm | 2 | |
Xe kinh doanh chở người (còn lại): xe cứu hộ, cứu thương | Dưới 03 năm | 1.43 |
Từ 03 năm đến dưới 06 năm | 1.57 | |
Từ 06 năm đến dưới 10 năm | 1.71 | |
Từ 10 năm đến 15 năm | 1.86 | |
Trên 15 năm | 1.86 | |
Dưới 03 năm | 1.71 | |
Từ 03 năm đến dưới 06 năm | 1.86 | |
Từ 06 năm đến dưới 10 năm | 2 | |
Từ 10 năm đến 15 năm | 2.14 | |
Trên 15 năm | 2.14 | |
Xe đầu kéo, Container | Dưới 3 năm | 2.14 |
Xe cho thuê tự lái
Xe taxi |
Dưới 03 năm | 2.29 |
Từ 03 năm đến dưới 06 năm | 2.43 | |
Từ 06 năm đến dưới 10 năm | 2.57 | |
Trên 10 năm | 2.71 |
Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và tai nạn người ngồi trên xe VBI
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe bảo hiểm cho lái, phụ xe và những người khác được chở trên xe bị thiệt hại về thân thể do tai nạn khi đang trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Đối tượng bảo hiểm: Lái xe, phụ xe và những người khác được chở trên xe
Phạm vi bảo hiểm
- Tai nạn đối với người được chở trên xe: Thiệt hại thân thể do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
- Tai nạn đối với lái, phụ xe: Thiệt hại về thân thể do tai nạn liên quan trực tiếp đến việc sử dụng chiếc xe đó.
Quyền lợi bảo hiểm
Đối với số tiền bảo hiểm bằng hoặc dưới 20 triệu đồng/ người/ vụ:
- Trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: VBI chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm/ Hợp đồng bảo hiểm.
- Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: VBI chi trả tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật hiện hành của VBI đăng tải trên website
Đối với số tiền bảo hiểm trên 20 triệu đồng/ người/ vụ:
- Trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: VBI trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm;
- Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: VBI chi trả tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật hiện hành của VBI ;
- Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, VBI chi trả tiền bảo hiểm theo chi phí thực tế hợp lý bao gồm chi phí cấp cứu, chi phí điều trị, chi phí bồi dưỡng trong thời gian điều trị (mỗi ngày 0.1% số tiền bảo hiểm, không quá 180ngày/vụ tai nạn)…Tổng số tiền chi trả cho các khoản chi phí nêu trên không vượt quá tỷ lệ trả tiền quy định trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật hiện hành của VBI .
- Trường hợp thiệt hại do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, trong vòng một năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, Người được bảo hiểm bị chết do hậu quả của tai nạn đó: VBI sẽ trả phần chênh lệch giữa Số tiền bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm với số tiền bảo hiểm đã trả trước đó;
- Trường hợp, do hậu quả của tai nạn thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm Người được bảo hiểm bị trầm trọng hơn do bệnh tật hoặc sự tàn tật có sẵn của hoặc điều trị thương tật thân thể không kịp thời và không theo chỉ dẫn của cơ sở y tế thì VBI chỉ trả tiền bảo hiểm như đối với loại thương tật tương tự ở người có sức khỏe bình thường được điều trị một cách hợp lý;
- Nếu tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, số người chở trên xe (không bao gồm trẻ em dưới 7 tuổi) lớn hơn số người ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm thì số tiền chi trả bảo hiểm sẽ giảm theo tỷ lệ giữa số người được bảo hiểm và số người chở trên xe.
Phí bảo hiểm TNDS đối với người ngồi trên xe:
Phí bảo hiểm (người/năm) = Tỷ lệ phí x Số tiền bảo hiểm |
Bảng tỷ lệ phí trên số tiền muốn bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm | Tỷ lệ phí (%) |
Dưới 30 triệu đồng/người/vụ | 0,1% |
Từ 30 đến 50 triệu đồng/người/vụ | 0,2% |
Trên 50 đến 100 triệu đồng/người/vụ | 0,3% |
Bảo hiểm TNDS đối với hàng hóa trên xe
Phạm vi bảo hiểm
VBI nhận bảo hiểm TNDS của chỉ xe ô tô đối với hàng hóa vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ hàng trong phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm, VBI sẽ thanh toán cho chủ xe số tiền mà chủ xe phải bồi thường theo quy định của Bộ Luật Dân sự trong những trường hợp xe chở hàng bị:
- Đâm lật, đổ, rơi; chìm; hỏa hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể rơi vào, va chạm vào;
- Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, ngập, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần.
Ngoài ra, VBI còn thanh toán cho chủ xe các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm:
- Ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hóa;
- Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hóa trong quá trình vận chuyển do hậu quả tai nạn;
- Giám định tổn thất thuộc trách nhiệm của VBI
Trong mọi trường hợp, số tiền bồi thường của VBI (bao gồm cả chi phí) không vượt quá mức trách nhiệm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm.
Mức khấu trừ
Trong mỗi vụ khiếu nại bồi thường thuộc trách nhiệm bảo hiểm, VBI áp dụng mức miễn bồi thường là 0,5% mức trách nhiệm bảo hiểm chủ xe đã tham gia nhưng tối thiểu không dưới 1.000.000 VNĐ/vụ .
Giá trị hàng hóa
Giá trị hàng hóa: Được tính tại thời điểm, địa điểm trước khi đưa hàng lên xe và không vượt quá giá trị thực tế trên thị trường ở nơi đưa hàng lên xe tại thời điểm đó.
Phí bảo hiểm hàng hóa trên xe ô tô:
Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô Vietinbank (VBI)
Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô Vietinbank
Tra cứu chứng nhận bảo hiểm ô tô Vietinbank (VBI) online
Khách hàng có thể tra cứu giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô Vietinbank (VBI) online dễ dàng tại đây: https://tracuu.evbi.vn/