Tổng quan về các gói bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh và lợi ích khi sử dụng

Bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh là một trong những sản phẩm bảo hiểm xe ô tô hàng đầu tại Việt Nam. Bảo Minh cung cấp nhiều gói bảo hiểm xe ô tô với nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

Được thành lập từ năm 1994, Bảo Minh đã có hơn 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm xe ô tô và đã được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ và sự uy tín. Bảo Minh cam kết sẽ đem lại cho khách hàng sự an tâm và hài lòng khi sử dụng sản phẩm bảo hiểm xe ô tô của mình.

Ưu điểm sản phẩm bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh

Bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh có nhiều ưu điểm, bao gồm:

  1. Phạm vi bảo hiểm rộng: Bảo Minh cung cấp nhiều gói bảo hiểm khác nhau cho xe ô tô, từ gói bảo hiểm trách nhiệm dân sự đến bảo hiểm toàn diện bao gồm cả thiệt hại do tai nạn, tự nhiên, hư hỏng, mất cắp, hoặc cháy nổ.
  2. Thủ tục đơn giản: Bảo Minh có quy trình đăng ký và giải quyết bồi thường nhanh chóng và đơn giản, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức.
  3. Hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc: Bảo Minh có đội ngũ nhân viên hỗ trợ khách hàng tận tình và chuyên nghiệp, giúp khách hàng hiểu rõ về các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm và đưa ra quyết định thông minh về việc chọn gói bảo hiểm phù hợp.
  4. Độ tin cậy cao: Bảo Minh là một trong những công ty bảo hiểm hàng đầu tại Việt Nam với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm ô tô, cho nên khách hàng có thể tin tưởng vào khả năng bảo vệ và bồi thường của công ty.
  5. Chi phí hợp lý: Bảo Minh cung cấp các gói bảo hiểm với mức phí hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, từ những người mới sử dụng ô tô đến những chủ xe có nhiều kinh nghiệm.
Công ty TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH
Trụ sở chính 26 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh (Google Maps)
Mã số thuế 0300446973, ngày thành lập 28/11/1994
Hotline (028) 3829 4180
Fax (028) 3829 4185
Ứng dụng Tải Android –  IOS
Website Tư vấn online
mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh online

Mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh online

Điều kiện để được mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh

Để được mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh, bạn cần thỏa mãn các điều kiện sau:

  1. Là chủ sở hữu hoặc người được uỷ quyền của chiếc xe ô tô.
  2. Chiếc xe ô tô cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và kỹ thuật yêu cầu của Bảo Minh.
  3. Có giấy phép lái xe hợp lệ và không bị thu hồi.
  4. Không có lịch sử tai nạn giao thông hoặc vi phạm quy định giao thông nghiêm trọng trong 3 năm trở lại đây.
  5. Không sử dụng xe ô tô để vận chuyển hàng hóa hoặc người theo hợp đồng vận tải.

Ngoài ra, để mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh, bạn cần đăng ký thông tin của mình và chiếc xe ô tô tại các văn phòng đại lý của Bảo Minh hoặc trên website của công ty. Bạn cần cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết để đăng ký mua bảo hiểm.

Những loại bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh cung cấp

Bảo Minh là một trong những công ty bảo hiểm hàng đầu tại Việt Nam và cung cấp nhiều loại bảo hiểm xe ô tô để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Dưới đây là một số loại bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh cung cấp:

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: bảo vệ chủ xe khỏi rủi ro pháp lý khi gây ra thiệt hại cho người hoặc tài sản của người khác trong một tai nạn giao thông.
  • Bảo hiểm tai nạn cá nhân: bảo vệ chủ xe và hành khách trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông, bao gồm cả chi phí điều trị và bồi thường thiệt hại.
  • Bảo hiểm cháy nổ: bảo vệ chủ xe khỏi rủi ro bị thiệt hại hoặc mất mát do hỏa hoạn hoặc nổ xe.
  • Bảo hiểm tự nguyện vật chất xe: bảo vệ xe của bạn khỏi rủi ro bị hư hỏng hoặc mất mát do va chạm, đâm va, lật xe hoặc trộm cắp.

Ngoài ra, Bảo Minh cũng cung cấp các gói bảo hiểm linh hoạt và tùy chỉnh để phù hợp với nhu cầu cụ thể của khách hàng.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) bắt buộc xe ô tô

Đối tượng bảo hiểm TNDS

Trách nhiệm dân sự bồi đối với người bị hại

Người được bảo hiểm TNDS

Chủ xe cơ giới thuộc tổ chức hay cá nhân là chủ sở hữu hợp pháp của phương tiện đó hoặc tham gia điều kiển phương tiện cơ giới đó.

Chủ xe cơ giới lưu thông trên lãnh thổ Việt Nam

Phạm vi bảo hiểm TNDS

Bảo hiểm ô tô Bảo Minh sẽ chi trả quyền lợi đối với những thiệt hại về tính mạng, thân thể cũng như tài sản của bên thứ 3 do xe cơ giới được bảo hiểm gây ra trong quá trình lưu thông trên đường.

Đối với xe vận chuyển hành khách: bảo hiểm sẽ chi trả thiệt hại về tính mạng, thiệt hại về thân thể của hành khách khi tham gia trên phương tiện cơ giới được bảo hiểm

Thời hạn bảo hiểm TNDS

Bảo hiểm ô tô bảo Bảo Minh có hiệu lực theo đúng thời gian ghi trên hợp đồng bảo hiểm nhưng không được trước thời hạn chủ phương tiện đóng nộp các khoản phí đầy đủ theo yêu cầu.

Thời hạn bảo hiểm trong vòng 1 năm. Tuy nhiên trong số trường hợp cụ thể thời hạn bảo hiểm có thể ngắn hơn.

Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc

Mức phí bảo hiểm ô tô Bảo Minh (bảo hiểm bắt buộc) cho các loại xe tuân theo quy định của Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

Stt Loại xe Mức phí (VAT)
Xe không kinh doanh vận tải
1 Xe 4 – 5 chỗ 480.700
2 Xe 6 – 8 chỗ 873.400
3 Xe 15 -24 chỗ 1.397.000
4 Xe 25 – 54 chỗ 2.007.500
5 Xe bán tải 1.026.300
Xe kinh doanh vận tải
6 Xe 4-5 chỗ 831.600
7 Xe 06 chỗ 1.021.900
8 Xe 07 chỗ 1.188.000
9 Xe 08 chỗ 1.378.300
10 Xe 15 chỗ 2.633.400
11 Xe 16 chỗ 3.359.400
12 Xe 24 chỗ 5.095.200
13 Xe 25 chỗ 5.294.300
14 Xe 30 chỗ 5.459.300
15 Xe 40 chỗ  5.789.300
16 Xe 50 chỗ  6.119.300
17 Xe 54 chỗ  6.251.300
18 Taxi 5 chỗ  1.413.720
19 Taxi 7 chỗ 2.019.600
20 Taxi 8 chỗ 2.343.110
Xe tải
21 Xe dưới 3 tấn 938.300
22 Xe từ 3-8 tấn 1.826.000
23 Xe trên 8 tấn – 15 tấn 3.020.600
24 Xe trên 15 tấn 3.520.000
25 Xe đầu kéo 5.280.000

Các gói bảo hiểm xe ô tô bảo minh

Các gói bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh

Bảo hiểm vật chất xe ô tô (thân vỏ) – Chiết khấu 20%

Đối tượng bảo hiểm

Các bộ phận được bảo hiểm gồm: máy móc, các trang thiết bị trên xe, thân vỏ của phương tiện xe cơ giới tham gia hoạt động giao thông tại Việt Nam.

Phạm vi bảo hiểm

Trong trường hợp phương tiện cơ giới được bảo hiểm gặp sự cố ngoài ý muốn sẽ được bồi thường khi:

  • Cháy nổ, hư hại do sét đánh, bão lụt
  • Xe gặp tai nạn do lật đổ hoặc do đâm va
  • Mất cắp toàn bộ cùng một số rủi ro không lường trước được
  • Đồng thời bảo hiểm Bảo Minh sẽ hỗ trợ thanh toán thêm cho khách hàng một số chi phí khác có liên quan như: đưa xe đến nơi sữa chữa, giám định mức độ tổn thất của phương tiện, chi phí cho hoạt động ngăn ngừa và hạn chế tổn thất

Thời hạn bảo hiểm

Bảo hiểm tô tô Bảo Minh đối với gói bảo vệ tài sản vật chất có thời hạn trong vòng 1 năm. Một số trường hợp riêng, thời hạn dưới 1 năm (được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm)

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Minh

Cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Minh như sau:

Mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô = Tỷ lệ phí cơ bản x Số tiền bảo hiểm + Phí bảo hiểm bổ sung

Trong đó:

  • Tỷ lệ phí cơ bản là tỷ lệ được công ty bảo hiểm đưa ra cho các trường hợp tham gia bảo hiểm (được trình bày dưới bảng sau).
  • Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm
  • Mức phí bổ sung là chi phí cho các điều khoản mở rộng của hợp đồng bảo hiểm

Bảng tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Minh:

TT Loại xe Tỷ lệ phí (%)
<3 năm 3- <6 năm 6-<10 năm 10-<13 năm 13-<16 năm 16-<20 năm >20 năm
A Xe chở người, không KDVT
I Xe từ 0 – 400 tr.đ
1 Xe dưới 6 chỗ, 6-11 chỗ, 12-24 chỗ, trên 24 chỗ 1.20 1.34 1.46 1.60 1.71 2.04 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
II Xe từ 400 tr.đ trở lên
2 Xe dưới 6 chỗ, 6-11 chỗ, 12-24 chỗ, trên 24 chỗ 1.13 1.25 1.37 1.50 1.60 1.91 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
B Xe chở hàng, KKDVT
III Xe từ 0 – 400tr.đ
3 Xe tải dưới 3 tấn, 3-8 tấn, 8-10 tấn 1.50 1.66 1.84 2.00 2.29 2.44 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
4 Xe tải 10-15 tấn và trên 15 tấn 1.84 2.00 2.16 2.34 2.68 2.85
5 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản dưới 3 tấn, 3-8 tấn, 8-10 tấn, 10-15 tấn, trên 15 tấn 3.75 4.0 4.25 4.75 5.43 5.79 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
6 Xe chở hàng đông lạnh dưới 3.5 tấn 1.50 1.66 1.84 2.00 2.10 2.27 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
7 Xe chở hàng đông lạnh trên 3.5 tấn 2.50 2.66 2.84 3.16 3.33 3.60
IV Xe từ 400 tr.đ trở lên
8 Xe tải dưới 3 tấn, 3-8 tấn, 8-10 tấn 1.20 1.34 1.46 1.60 1.83 1.95 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
9 Xe tải 10-15 tấn và trên 15 tấn 1.37 1.50 1.63 1.75 2.00 2.13
10 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản dưới 3 tấn, 3-8 tấn, 8-10 tấn, 10-15 tấn, trên 15 tấn 1.87 2.00 2.13 2.37 2.71 2.89 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
11 Xe chở hàng đông lạnh dưới 3.5 tấn 1.20 1.34 1.46 1.60 1.68 1.81 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
12 Xe chở hàng đông lạnh trên 3.5 tấn 1.87 2.00 2.13 2.37 2.50 2.70
C Xe chở người, KDVT
V Xe từ 0-400tr.đ
13 Xe KD dưới 6 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.12 2.33 Không BH
14 Xe KD từ 6-8 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.29 2.52 Không BH
15 Xe KD từ 9-15 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.69 2.96 Không BH
16 Xe KD từ 16-30 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.12 2.33 Không BH
17 Xe KH trên 30 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.29 2.52 Không BH
18 Xe buýt 1.80 2.00 2.20 2.40 2.55 Không BH Không BH
19 Xe KD dưới 06 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.12 2.33 Không BH
20 Xe KD 06 -08 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.29 2.52 Không BH
21 Xe KD 09 -15 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.69 2.96 Không BH
22 Xe KD 16 -30 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.12 2.33 Không BH
23 Xe KD trên 30 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.60 1.74 1.86 2.00 2.29 2.52 Không BH
24 Xe taxi dưới 6 chỗ, 6-8 chỗ, trên 8 chỗ xe chở thuê hợp đồng điện tử như grap 4.00 4.25 4.50 4.75 Không BH Không BH Không BH
25 Xe cho thuê tự lái 3.20 3.40 3.60 3.80 Không BH Không BH Không BH
VI Xe trên 400 tr.đ
26 Xe KD dưới 6 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.50 1.63 1.75 1.87 1.98 2.18 Không BH
27 Xe KD từ 6-8 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.50 1.63 1.75 1.87 2.14 2.36 Không BH
28 Xe KD từ 9-15 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.50 1.63 1.75 1.87 2.51 2.76 Không BH
29 Xe KD từ 16-30 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.50 1.63 1.75 1.87 1.98 2.18 Không BH
30 Xe KH trên 30 chỗ (xe khách liên tỉnh) 1.50 1.63 1.75 1.87 2.14 2.36 Không BH
31 Xe buýt 1.38 1.54 1.69 1.85 2.12 Không BH Không BH
32 Xe KD dưới 06 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.50 1.63 1.75 1.87 1.98 2.18 Không BH
33 Xe KD 06 -08 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.50 1.63 1.75 1.87 2.14 2.36 Không BH
34 Xe KD 09 -15 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.50 1.63 1.75 1.87 2.51 2.76 Không BH
35 Xe KD 16 -30 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.50 1.63 1.75 1.87 1.98 2.18 Không BH
36 Xe KD trên 30 chỗ (xe chạy hợp đồng) 1.50 1.63 1.75 1.87 2.14 2.36 Không BH
37 Xe taxi dưới 6 chỗ, 6-8 chỗ, trên 8 chỗ xe chở thuê hợp đồng điện tử như grap 2.46 2.62 2.77 2.93 Không BH Không BH Không BH
38 Xe cho thuê tự lái 2.46 2.62 2.77 2.93 Không BH Không BH Không BH
D Xe chở hàng, KDVT
VII Từ 0-400 tr.đ
39 Xe tải dưới 3 tấn 1.84 2.00 2.16 2.34 2.48 2.70 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
40 Xe tải từ 3-8 tấn 1.84 2.00 2.16 2.34 2.45 2.65
41 Xe tải trên 8-10 tấn 1.84 2.00 2.16 2.34 2.47 2.67
42 Xe tải trên 10-15 tấn 1.84 2.00 2.16 2.34 2.38 2.47
43 Xe tải trên 15 tấn 1.84 2.00 2.16 2.34 2.38 2.47
44 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản dưới 3 tấn 3.75 4.00 4.25 4.75 5.03 5.48 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
45 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản từ 3 – 8 tấn 3.75 4.00 4.25 4.75 4.98 5.38
46 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản từ 8 – 10 tấn 3.75 4.00 4.25 4.75 5.00 5.41
47 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản từ 10 – 15 tấn, trên 15 tấn 3.75 4.00 4.25 4.75 4.83 5.01
48 Xe chở hàng đông lạnh dưới 3.5 tấn 1.84 2.00 2.16 2.34 2.48 2.70 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
49 Xe chở hàng đông lạnh trên 3.5 tấn 2.50 2.66 2.84 3.16 3.31 3.58
VIII Xe trên 400 tr.đ
50 Xe tải dưới 3 tấn 1.37 1.50 1.63 1.75 1.85 2.02 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
51 Xe tải từ 3-8 tấn 1.37 1.50 1.63 1.75 1.83 1.98
52 Xe tải trên 8-10 tấn 1.37 1.50 1.63 1.75 1.84 1.99
53 Xe tải trên 10-15 tấn 1.37 1.50 1.63 1.75 1.78 1.84
54 Xe tải trên 15 tấn 1.37 1.50 1.63 1.75 1.78 1.84
55 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản dưới 3 tấn 1.87 2.00 2.13 2.37 2.51 2.73 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
56 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản từ 3 – 8 tấn 1.87 2.00 2.13 2.37 2.48 2.69
57 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản từ 8 – 10 tấn 1.87 2.00 2.13 2.37 2.50 2.70
58 Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản từ 10 – 15 tấn, trên 15 tấn 1.87 2.00 2.13 2.37 2.41 2.50
59 Xe chở hàng đông lạnh dưới 3.5 tấn 1.37 1.50 1.63 1.75 1.85 2.02 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
60 Xe chở hàng đông lạnh trên 3.5 tấn 1.87 2.00 2.13 2.37 2.48 2.69
E Nhóm xe đầu kéo và Romooc
IX Xe từ 0 – 400 tr.đ
61 Xe đầu kéo 2.50 2.66 2.84 3.16 3.36 3.69 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
62 Romooc (không gắn thiết bị, thùng hàng, container..) 0.80 0.94 1.06 1.34 1.45 1.45
X Xe trên 400 tr.đ
63 Xe đầu kéo 1.87 2.00 2.13 2.37 2.52 2.77 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
64 Romooc (không gắn thiết bị, thùng hàng, container..) 0.75 0.87 1.00 1.25 1.35 1.35
F Nhóm xe vừa chở người vừa chở hàng
XI Xe từ 0 – 400 tr.đ
65 Xe bán tải (pickup) 1.57 1.72 1.85 2.00 2.29 2.44 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
66 Xe tải van, mini van 1.64 1.82 2.00 2.18 2.49 2.66
XII Xe trên 400 tr.đ
67 Xe bán tải (pickup) 1.37 1.50 1.63 1.75 2.00 2.13 Không BH
68 Xe tải van, mini van 1.50 1.66 1.84 2.00 2.29 2.44 Không BH
G Nhóm xe tập lái
XIII Xe từ 0 – 400 tr.đ
69 Xe tập lái (chở người) 1.80 2.00 2.20 2.40 2.57 3.06 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
70 Xe tập lái (đầu kéo, xe tải) 1.80 2.00 2.20 2.40 2.76 2.93
XIV Xe trên 400 tr.đ
71 Xe tập lái (chở người) 1.38 1.54 1.69 1.85 1.98 2.36 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
72 Xe tập lái (đầu kéo, xe tải) 1.38 1.54 1.69 1.85 2.12 2.26
H Nhóm xe ô tô chuyên dùng
XVI Xe từ 0 – 400 tr.đ
73 Xe cứu thương, xe chở tiền 1.20 1.34 1.46 1.60 1.71 2.04 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
74 Xe hoạt động trong nội cảng, KCN, sân bay hoặc xe chuyên dụng khác 2.25 2.50 2.76 3.00 3.43 3.66
XVII Xe trên 400 tr.đ
75 Xe cứu thương, xe chở tiền 1.13 1.25 1.37 1.50 1.60 1.91 Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
76 Xe hoạt động trong nội cảng, KCN, sân bay hoặc xe chuyên dụng khác 1.38 1.54 1.69 1.5 2.12 2.26
G Xe máy thi công chuyên dùng
XVIII Xe từ 0 – 400 tr.đ
77 Xe máy thi công chuyên dùng 2.25 2.50 2.75 3.00 3.43 3.66 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt
XIX Xe từ 400 tr.đ
78 Xe máy thi công chuyên dùng 1.38 1.54 1.69 1.85 2.12 2.26 Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt

Lưu ý:

Tỷ lệ phí trên áp dụng mức khấu trừ 500.000 đồng/ vụ

Thời gian đã sử dụng của xe được tính như sau:

  • Đối với xe sản xuất tại Việt Nam: Từ tháng đăng ký lần đầu đến tháng giao kết hợp đồng bảo hiểm
  • Đối với xe mới chưa sử dụng, nhập khẩu vào Việt Nam: từ tháng đăng ký lần đầu đến tháng giao kết hợp đồng bảo hiểm
  • Đối với xe đã sử dụng, nhập khẩu vào Việt Nam: Từ tháng một của năm sản xuất đến tháng giao kết hợp đồng bảo hiểm.
  • Một năm sử dụng được tính đủ 12 tháng theo như cách trên.

Bảng tỷ lệ phí phụ phí bảo hiểm điều khoản bổ sung:

TT Mã số ĐKBS Tên điều khoản Tỷ lệ phụ phí điều khoản bổ sung (không bao gồm 10% VAT)
`1 BS01/BM-XCG Bảo hiểm thay thế mới (bảo hiểm mới thay cũ) 0.09% STBH (áp dụng từ năm thứ 3 trở đi
2 BS02/BM-XCG Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa 0.09% STBH (áp dụng từ năm thứ 3 trở đi
3 BS03/BM-XCG Bảo hiểm thuê xe trong thời gian sửa chữa (bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe) 550.000 đồng
4 BS04/BM-XCG Bảo hiểm vật chất đối với xe miễn thuế, tạm nhập, tái xuất 0.09% STBH
5 BS05/BM-XCG Bảo hiểm vật chất xe cơ giới ngoài lãnh thổ Việt Nam 50% phí bảo hiểm cơ bản của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô
6 BS06/BM-XCG Bảo hiểm thiệt hại động cơ do hiện tượng thủy kích 0.09% STBH
7 BS07/BM-XCG Bảo hiểm trách nhiệm cùng chủ xe 10% phí bảo hiểm cơ bản của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô
8 BS09/BM-XCG Bảo hiểm xe tập lái 0.09% STBH
9 BS10/BM-XCG Bảo hiểm xe bị mất trộm, mất bộ phận 0.18% STBH
10 BS11/BM-XCG Bảo hiểm vật chất xe cơ giới lưu hành tạm thời 1.5% STBH x số ngày tham gia BH/ 365 ngày
11 BS13/BM-XCG Bảo hiểm giới hạn mức trách nhiệm 140%  phí bảo hiểm cơ bản nếu 40% <= STBH/ giá trị thực tế của xe <= 60%
120%  phí bảo hiểm cơ bản nếu 60% < STBH/ giá trị thực tế của xe <= 80%
110%  phí bảo hiểm cơ bản nếu 80%

Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe ô tô

Đối tượng
Đối tượng bảo hiểm là con người. Người được bảo hiểm gồm lái xe, phụ xe và những người ngồi trên xe
Phạm vi bảo hiểm
Nếu số tiền bảo hiểm dưới hoặc bằng 20 triệu đồng/người vụ:

  • Tử vong vì tai nạn nằm trong phạm vi bảo hiểm sẽ được thanh toán toàn bộ số tiền bảo hiểm đã được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm
  • Thương tật tạm thời hoặc thương tật vĩnh viễn nằm trong phạm vi bảo hiểm: Bảo Minh sẽ chi trả đúng theo tỉ lệ % số tiền bảo hiểm được quy định cụ thể trong QD số 1564/2014-BM/BMCN ra ngày 12 tháng 11 năm 2014

Nếu số tiền bảo hiểm trên 20 triệu đồng/người vụ:

  • Trong trường hợp khách hàng không may tử vong do tai nạn nằm trong phạm vi bảo hiểm: sẽ được chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm đã được ghi rõ trong giấy chứng nhận bảo hiểm.
  • Thương tật tạm thời do tai nạn: số tiền được bồi thường tương ứng với tỉ lệ % thương tật nhân với 20 triệu đồng cộng thêm số tiền bảo hiểm nhân 0,1% nhân với tổn số ngày điều trị nhưng không được vượt quá 180 ngày/vụ tai nạn
  • Nếu thương tật vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm trù bảo hiểm: khách hàng sẽ được hưởng quyền lợi tương ứng với tỉ lệ % số tiền bảo hiểm đã được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm Bảo Minh.

Thời hạn bảo hiểm

Gói bảo hiểm tai nạn lái phụ xe và người ngồi trên xe của công ty Bảo Minh có thời hạn bảo vệ trong 1 năm.

Trong thời hạn bảo hiểm, các sự cố khách hàng gặp phải sẽ được thanh toán đúng theo quy định nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm.

Phí đóng bảo hiểm

Công thức tính phí:

Phí bảo hiểm = Số người ngồi trên xe x Tỷ lệ phí/người
TT Số tiền bảo hiểm (VNĐ/người/vụ hoặc quy đổi tương đương USD/người/vụ) Tỷ lệ phí (%/STBH/người)
1 Đến 20.000 USD 0.10
2 Trên 20.000 đến 30.000 USD 0.12
3 Trên 30.000 đến 50.000 USD 0.15

Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển trên xe

Đối tượng bảo hiểm

Trách nhiệm dân sự đối với hàng hóa vận chuyển trên xe khi có tai nạn xảy ra.

Phạm vi bảo hiểm

Chi trả quyền lợi bảo hiểm TNDS cho chủ xe cơ giới trong trường hợp bị mất mát hàng hóa, tổn thất hàng hóa trong quá trình lưu thông và vận chuyển.

Thanh toán các khoản phí liên quan đến quyền lợi bảo hiểm như: ngăn ngừa tổn thất, bảo quản hàng hóa, xếp dỡ hàng lưu bãi, lưu kho, các hoạt động nhằm giảm thiểu tổn thất.

Số hàng hóa được bảo hiểm không quá trọng tải cho phép vận chuyển của xe

Mức trách nhiệm bảo hiểm: Theo yêu cầu của chủ xe nhưng tối đa không vượt quá 40.000.000đ/tấn

Số tấn hàng hoá được bảo hiểm (theo yêu cầu của chủ xe): Tối đa là trọng tải cho phép của xe

Thời hạn bảo hiểm

Thời hạn 01 năm được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm

Phí bảo hiểm

Công thức tính phí:

Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm/năm (0,545%)

Trong đó:

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm theo yêu cầu của chủ xe nhưng tối đa  không vượt quá 100.000.000 đồng/ tấn.
  • Số tấn hàng hóa được bảo hiểm (theo yêu cầu của chủ xe) tối đa là trọng tải cho phép của xe.
  • Tỷ lệ phí bảo hiểm 0.545%/ tổng mức trách nhiệm.

Cách thức thanh toán khi mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh

Khi mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh, bạn có thể thanh toán bằng nhiều hình thức như sau:

  1. Thanh toán trực tiếp tại các đại lý của Bảo Minh: Bạn có thể đến trực tiếp các đại lý của Bảo Minh để thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc thẻ tín dụng.
  2. Thanh toán qua Internet Banking: Bạn có thể thanh toán bằng cách sử dụng Internet Banking của ngân hàng mình đang sử dụng. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần đăng nhập vào tài khoản Internet Banking của mình, chọn “Thanh toán hóa đơn” và chọn Bảo Minh là đơn vị cần thanh toán.
  3. Thanh toán qua thẻ tín dụng: Bạn có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng Visa hoặc Mastercard. Khi thanh toán, bạn sẽ được chuyển tới trang thanh toán của đơn vị cấp thẻ để nhập thông tin thẻ và xác nhận thanh toán.

Lưu ý rằng cách thanh toán có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và cần tham khảo chính sách thanh toán của Bảo Minh.

Hướng dẫn sử dụng bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh

Để sử dụng bảo hiểm xe ô tô của Bảo Minh, bạn cần làm theo các bước sau đây:

  1. Liên hệ với đại lý hoặc truy cập trang web của Bảo Minh để mua bảo hiểm xe ô tô. Bạn cần cung cấp các thông tin về xe của bạn như số đăng ký xe, năm sản xuất, hãng sản xuất, mục đích sử dụng xe và giá trị thực của xe.
  2. Sau khi đăng ký bảo hiểm, bạn sẽ nhận được một chứng chỉ bảo hiểm, trong đó có ghi rõ các điều kiện và giới hạn của bảo hiểm. Bạn cần đọc kỹ và hiểu rõ các điều kiện này để có thể sử dụng bảo hiểm hiệu quả.
  3. Nếu xảy ra tai nạn hoặc thất thoát xe, bạn cần thông báo ngay cho Bảo Minh bằng cách gọi đến tổng đài bảo hiểm của họ. Bạn cần cung cấp các thông tin về ngày giờ, địa điểm xảy ra sự cố, tình trạng của xe và các thông tin liên quan khác.
  4. Bảo Minh sẽ tiến hành xác nhận thông tin và điều tra sự cố. Sau đó, họ sẽ đền bù cho bạn theo các điều kiện và giới hạn trong chứng chỉ bảo hiểm.

Lưu ý rằng để sử dụng bảo hiểm hiệu quả, bạn cần đóng đầy đủ các khoản phí bảo hiểm và tuân thủ các điều kiện và giới hạn trong chứng chỉ bảo hiểm. Bạn cũng nên đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm trước khi đăng ký bảo hiểm.

Cách thức yêu cầu bồi thường khi xảy ra sự cố

Khi xảy ra sự cố, quá trình yêu cầu bồi thường thường bao gồm các bước sau:

  1. Báo cáo sự cố: Người bị tổn thương hoặc bị thiệt hại cần phải báo cáo sự cố cho người đại diện của bên có trách nhiệm, ví dụ như nhà sản xuất sản phẩm, nhà cung cấp dịch vụ, hoặc bảo hiểm.
  2. Điều tra và thu thập chứng cứ: Bên bị thiệt hại sẽ cần thu thập các chứng cứ liên quan để chứng minh sự cố là do bên khác gây ra và thiệt hại đã xảy ra. Chứng cứ này có thể bao gồm hình ảnh, tài liệu, báo cáo, hồ sơ y tế hoặc thông tin liên quan khác.
  3. Yêu cầu bồi thường: Sau khi đã có đầy đủ chứng cứ và xác định bên gây ra sự cố, bên bị thiệt hại có thể yêu cầu bồi thường từ bên có trách nhiệm. Yêu cầu này có thể được thực hiện thông qua việc gửi thư hoặc liên lạc trực tiếp với đại diện của bên có trách nhiệm.
  4. Thương lượng: Sau khi nhận được yêu cầu bồi thường, bên có trách nhiệm sẽ thường thảo luận với bên bị thiệt hại để đưa ra giải pháp hợp lý và thỏa đáng để bồi thường cho thiệt hại.
  5. Giải quyết tranh chấp: Nếu không thể đạt được thỏa thuận về mức độ bồi thường, bên bị thiệt hại có thể xem xét các biện pháp pháp lý để giải quyết tranh chấp, ví dụ như điều kiện hoà giải, trọng tài hoặc trình tự tòa án.

Những sai lầm khi mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh cần tránh

Mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh là một quá trình quan trọng và phức tạp, và có thể dễ dàng mắc phải những sai lầm nếu bạn không đủ kinh nghiệm hoặc kiến thức về lĩnh vực này. Sau đây là một số sai lầm thường gặp khi mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh cần tránh:

  1. Không so sánh giá: Khi mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh, bạn nên so sánh giá cả và điều kiện của các gói bảo hiểm khác nhau để chọn gói phù hợp nhất với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.
  2. Không đọc kỹ điều khoản: Bạn nên đọc kỹ điều khoản của gói bảo hiểm trước khi ký kết hợp đồng để tránh những rủi ro không mong muốn xảy ra trong tương lai.
  3. Không chọn gói bảo hiểm đầy đủ: Bạn nên chọn gói bảo hiểm đầy đủ để đảm bảo rằng bạn được bảo vệ tốt nhất khi xảy ra tai nạn hoặc hư hỏng xe.
  4. Không đưa ra thông tin chính xác về xe: Bạn nên cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về xe của mình để đảm bảo rằng bạn nhận được bảo hiểm đúng với giá trị thực của xe.
  5. Không chọn các tùy chọn bổ sung: Bạn nên xem xét các tùy chọn bổ sung như bảo vệ bên ngoài, bảo vệ hành khách để đảm bảo rằng bạn được bảo vệ toàn diện.
  6. Không chọn thời gian bảo hiểm phù hợp: Bạn nên chọn thời gian bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của bạn, có thể là bảo hiểm ngắn hạn hoặc dài hạn.
  7. Không tham khảo ý kiến chuyên gia: Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia bảo hiểm để có được lời khuyên tốt nhất về việc mua bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh.

Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô Bảo Minh

giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô Bảo Minh

Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô Bảo Minh

Tra cứu giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô Bảo Minh online

Khách hàng có thể tra cứu thông tin giấy chứng nhận điện tử bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh online tại đây: https://cnbh.baominh.vn/tnds

Tài liệu sản phẩm

Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới Bảo Minh
Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab
Biểu phí bảo hiểm xe cơ giới Bảo Minh
Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab
Danh sách Garage Miền Bắc
Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab
Danh sách Garage Miền Nam
Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab
Danh sách Garage Miền Trung
Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab
Trong thế giới hiện đại ngày nay, việc sở hữu một chiếc xe ô tô là điều rất phổ biến. Tuy nhiên, với việc sở hữu xe ô tô đến cũng đi kèm với những rủi ro tiềm ẩn. Đó là lý do tại sao bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh là một phần quan trọng của việc sở hữu một chiếc xe.

Bảo hiểm xe ô tô Bảo Minh mang đến sự an tâm và bảo vệ cho bạn trong trường hợp xảy ra sự cố không mong muốn. Với các gói bảo hiểm linh hoạt và phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng, Bảo Minh sẽ là đối tác đáng tin cậy cho các chủ xe ô tô.

Đánh giá
Chia sẻ